Number trong Python

Kiểu dữ liệu Number lưu trữ các giá trị số. Chúng là các kiểu dữ liệu immutable, hay là kiểu dữ liệu không thay đổi, nghĩa là các thay đổi về giá trị của kiểu dữ liệu số này sẽ tạo ra một đối tượng được cấp phát mới.

Các đối tượng Number được tạo khi bạn gán một giá trị cho chúng. Ví dụ:

var1 = 1

var2 = 10

Bạn cũng có thể xóa tham chiếu tới một đối tượng Number bởi sử dụng lệnh del. Cú pháp của lệnh del như sau:

del var1[,var2[,var3[....,varN]]]]

Bạn có thể xóa một đối tượng hoặc nhiều đối tượng bởi lệnh del này, ví dụ:

del var

del var_a, var_b

Python hỗ trợ 4 kiểu dữ liệu số, đó là:

  • Kiểu int: kiểu số nguyên không có dấu thập phân.
  • Kiểu long: là các số nguyên không giới hạn kích cỡ, được theo sau bởi một chữ l hoặc chữ L.
  • Kiểu float: số thực với dấu thập phân. Kiểu này cũng có thể được viết ở dạng số mũ của 10 với E hoặc e như (2.5e2 = 2.5 x 102 = 250).
  • Kiểu số phức: là trong dạng a + bJ, với a và b là số thực và J (hoặc j) biểu diễn căn bậc hai của -1. Phần thực là a và phần ảo là b. Nói chung, số phức không được sử dụng nhiều trong lập trình Python.

Ngoài ra, bạn cũng cần chú ý rằng: Python cho phép bạn sử dụng chữ l với long, nhưng chúng tôi đề nghị bạn nên sử dụng chữ hoa L để tránh rắc rối với số 1.

Chuyển đổi kiểu số trong Python

Python chuyển đổi các số một cách nội tại bên trong một biểu thức chứa các kiểu phức tạp thành một kiểu chung để ước lượng. Tuy nhiên có đôi khi bạn cần chuyển đổi tường minh một số từ kiểu này sang kiểu khác để thỏa mãn yêu cầu của một toán tử hoặc một hàm.

  • Để chuyển đổi số x thành số thuần nguyên, bạn gõ int(x).
  • Để chuyển đổi số x thành số long, bạn gõ long(x).
  • Để chuyển đổi số x thành số thực, bạn gõ float(x).
  • Để chuyển đổi số x thành số phức với phần thực là x và phần ảo là 0, bạn gõ complex(x).
  • Để chuyển đổi số x và y thành số phức với phần thực là x và phần ảo là y, bạn gõ complex(x, y).

Hằng toán học trong Python

Python cũng định nghĩa hai hằng toán học là: hằng toán học pi và hằng toán học e.

Để làm việc và thao tác với các số, Python cũng cung cấp cho bạn một danh sách các hàm xử lý số đa dạng. Dưới đây là danh sách các hàm.

Nhóm hàm toán học trong Python

Hàm abs()

Phương thức abs() trả về giá trị tuyệt đối của x - khoảng cách dương giữa x và 0.

Cú pháp

Cú pháp của phương thức abs() trong Python:

abs( x )

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là biểu thức số.

Trả về giá trị

Trả về trị tuyệt đối của x.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của phương thức abs() trong Python.

print "abs(-45) : ", abs(-45)

print "abs(100.12) : ", abs(100.12)

print "abs(119L) : ", abs(119L)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

abs(-45) :  45

abs(100.12) :  100.12

abs(119L) :  119

Trị tuyệt đối của x

Hàm ceil()

Phương thức ceil() trả về số nguyên nhỏ nhất mà không nhỏ hơn x.

Cú pháp

Cú pháp của ceil() trong Python:

import math

math.ceil( x )

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là một biểu thức số.

Trả về giá trị

Trả về số nguyên nhỏ nhất mà không nhỏ hơn x.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của ceil() trong Python.

import math   # Dong nay de import math module

 

print "math.ceil(-45.17) : ", math.ceil(-45.17)

print "math.ceil(100.12) : ", math.ceil(100.12)

print "math.ceil(100.72) : ", math.ceil(100.72)

print "math.ceil(119L) : ", math.ceil(119L)

print "math.ceil(math.pi) : ", math.ceil(math.pi)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

math.ceil(-45.17) :  -45.0

math.ceil(100.12) :  101.0

math.ceil(100.72) :  101.0

math.ceil(119L) :  119.0

math.ceil(math.pi) : 4.0

Số nguyên nhỏ nhất mà không nhỏ hơn 

Hàm cmp(x,y)

Phương thức cmp() trả về dấu hiệu chỉ sự khác nhau giữa hai số: -1 nếu x < y, 0 nếu x == y, hoặc 1 nếu x > y .

Cú pháp

Cú pháp của cmp() trong Python:

cmp( x, y )

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là một biểu thức số.
  • y -- Đây cũng là một biểu thức số.

Trả về giá trị

Trả về -1 nếu x < y, trả về 0 nếu x == y, hoặc 1 nếu x > y.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của cmp() trong Python.

print "cmp(80, 100) : ", cmp(80, 100)

print "cmp(180, 100) : ", cmp(180, 100)

print "cmp(-80, 100) : ", cmp(-80, 100)

print "cmp(80, -100) : ", cmp(80, -100)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

cmp(80, 100) :  -1

cmp(180, 100) :  1

cmp(-80, 100) :  -1

cmp(80, -100) :  1

Trả về -1 nếu x < y, trả về 0 nếu x == y, hoặc 1 nếu x > y

Hàm exp(x)

Cú pháp

Cú pháp của exp() trong Python:

import math

math.exp( x )

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là một biểu thức số.

Trả về giá trị

Trả về ex.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của exp() trong Python.

import math   # Dong nay de import math module

print "math.exp(-45.17) : ", math.exp(-45.17)

print "math.exp(100.12) : ", math.exp(100.12)

print "math.exp(100.72) : ", math.exp(100.72)

print "math.exp(119L) : ", math.exp(119L)

print "math.exp(math.pi) : ", math.exp(math.pi)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

math.exp(-45.17) :  2.41500621326e-20

math.exp(100.12) :  3.03084361407e+43

math.exp(100.72) :  5.52255713025e+43

math.exp(119L) :  4.7978133273e+51

math.exp(math.pi) :  23.1406926328

Trả về ex

Hàm fabs(x)

Cú pháp

Cú pháp của fabs() trong Python:

import math

math.fabs( x )

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là một giá trị số.

Trả về giá trị

Trả về giá trị tuyệt đối của x.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của fabs() trong Python.

import math   # Dong nay de import math module

print "math.fabs(-45.17) : ", math.fabs(-45.17)

print "math.fabs(100.12) : ", math.fabs(100.12)

print "math.fabs(100.72) : ", math.fabs(100.72)

print "math.fabs(119L) : ", math.fabs(119L)

print "math.fabs(math.pi) : ", math.fabs(math.pi)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

math.fabs(-45.17) :  45.17

math.fabs(100.12) :  100.12

math.fabs(100.72) :  100.72

math.fabs(119L) :  119.0

math.fabs(math.pi) :  3.14159265359

Giá trị tuyệt đối của x

Hàm floor(x)

Cú pháp

Cú pháp của floor() trong Python:

import math

math.floor( x )

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là một biểu thức số.

Trả về giá trị

Trả về số nguyên lớn nhất mà không lớn hơn x.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của floor() trong Python.

import math   # Dong nay de import math module

print "math.floor(-45.17) : ", math.floor(-45.17)

print "math.floor(100.12) : ", math.floor(100.12)

print "math.floor(100.72) : ", math.floor(100.72)

print "math.floor(119L) : ", math.floor(119L)

print "math.floor(math.pi) : ", math.floor(math.pi)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

math.floor(-45.17) :  -46.0

math.floor(100.12) :  100.0

math.floor(100.72) :  100.0

math.floor(119L) :  119.0

math.floor(math.pi) :  3.0

Số nguyên lớn nhất mà không lớn hơn x

Hàm log(x)

Cú pháp

Cú pháp của log() trong Python:

import math

math.log( x )

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là một biểu thức số.

Trả về giá trị

Trả về lnx, với x> 0.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của log() trong Python.

import math   # Dong nay de import math module

print "math.log(100.12) : ", math.log(100.12)

print "math.log(100.72) : ", math.log(100.72)

print "math.log(119L) : ", math.log(119L)

print "math.log(math.pi) : ", math.log(math.pi)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

math.log(100.12) :  4.60636946656

math.log(100.72) :  4.61234438974

math.log(119L) :  4.77912349311

math.log(math.pi) :  1.14472988585

Trả về lnx, với x> 0

Hàm log10(x)

Cú pháp

Cú pháp của log() trong Python:

import math

math.log( x )

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là một biểu thức số.

Trả về giá trị

Trả về lnx, với x> 0.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của log() trong Python.

import math   # Dong nay de import math module

print "math.log(100.12) : ", math.log(100.12)

print "math.log(100.72) : ", math.log(100.72)

print "math.log(119L) : ", math.log(119L)

print "math.log(math.pi) : ", math.log(math.pi)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

math.log(100.12) :  4.60636946656

math.log(100.72) :  4.61234438974

math.log(119L) :  4.77912349311

math.log(math.pi) :  1.14472988585

Trả về log10(x), với x> 0 .

Hàm max(x1, x2,...)

Cú pháp

Cú pháp của max() trong Python:

max( x, y, z, .... )

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là một biểu thức số.
  • y -- Đây cũng là một biểu thức số.
  • z -- Đây cũng là một biểu thức số.

Trả về giá trị

Trả về số lớn nhất trong các tham số đã truyền

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của max() trong Python.

print "max(80, 100, 1000) : ", max(80, 100, 1000)

print "max(-20, 100, 400) : ", max(-20, 100, 400)

print "max(-80, -20, -10) : ", max(-80, -20, -10)

print "max(0, 100, -400) : ", max(0, 100, -400)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

max(80, 100, 1000) :  1000

max(-20, 100, 400) :  400

max(-80, -20, -10) :  -10

max(0, 100, -400) :  100

Trả về số lớn nhất

Hàm min (x1, x2, ...)

Cú pháp

Cú pháp của min() trong Python:

min( x, y, z, .... )

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là một biểu thức số.
  • y -- Đây cũng là một biểu thức số.
  • z -- Đây cũng là một biểu thức số.

Trả về giá trị

Trả về số nhỏ nhất trong các tham số đã truyền.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của min() trong Python.

print "min(80, 100, 1000) : ", min(80, 100, 1000)

print "min(-20, 100, 400) : ", min(-20, 100, 400)

print "min(-80, -20, -10) : ", min(-80, -20, -10)

print "min(0, 100, -400) : ", min(0, 100, -400)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

min(80, 100, 1000) :  80

min(-20, 100, 400) :  -20

min(-80, -20, -10) :  -80

min(0, 100, -400) :  -400

Trả về số nhỏ nhất

Hàm modf(x)

Cú pháp

Cú pháp của modf() trong Python:

import math

math.modf( x )

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là một biểu thức số.

Trả về giá trị

Trả về phần nguyên và phần thập phân của x. Cả hai phần có cùng dấu với x và phần nguyên được trả về dưới dạng một số thực

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của modf() trong Python.

import math   # Dong nay de import math module

print "math.modf(100.12) : ", math.modf(100.12)

print "math.modf(100.72) : ", math.modf(100.72)

print "math.modf(119L) : ", math.modf(119L)

print "math.modf(math.pi) : ", math.modf(math.pi)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

math.modf(100.12) :  (0.12000000000000455, 100.0)

math.modf(100.72) :  (0.71999999999999886, 100.0)

math.modf(119L) :    (0.0, 119.0)

math.modf(math.pi) :  (0.14159265358979312, 3.0)

Trả về phần nguyên và phần thập phân của x. Cả hai phần có cùng dấu với x và phần nguyên được trả về dưới dạng một số thực

Hàm pow(x,y)

Cú pháp

Cú pháp của pow() trong Python:

import math

math.pow( x, y )

Trả về giá trị

Trả về giá trị của xy.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của pow() trong Python.

import math   # Dong nay de import math module

print "math.pow(100, 2) : ", math.pow(100, 2)

print "math.pow(100, -2) : ", math.pow(100, -2)

print "math.pow(2, 4) : ", math.pow(2, 4)

print "math.pow(3, 0) : ", math.pow(3, 0)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

math.pow(100, 2) :  10000.0

math.pow(100, -2) :  0.0001

math.pow(2, 4) :  16.0

math.pow(3, 0) :  1.0

Trả về giá trị của x**y.

Hàm round(x,[n])

Cú pháp

Cú pháp của round() trong Python:

round( x [, n]  )

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là một biểu thức số.
  • n -- Đây cũng là một biểu thức số.

Trả về giá trị

Làm tròn x về n chữ số sau dấu thập phân. Python làm tròn theo cách sau: round(0.5) là 1.0 và round(-0.5) là -1.0.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của round() trong Python.

print "round(80.23456, 2) : ", round(80.23456, 2)

print "round(100.000056, 3) : ", round(100.000056, 3)

print "round(-100.000056, 3) : ", round(-100.000056, 3)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

round(80.23456, 2) :  80.23

round(100.000056, 3) :  100.0

round(-100.000056, 3) :  -100.0

Làm tròn x về n chữ số sau dấu thập phân. Python làm tròn theo cách sau: round(0.5) là 1.0 và round(-0.5) là -1.0

Hàm sqrt(x)

Cú pháp

Cú pháp của sqrt() trong Python:

import math

math.sqrt( x )

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là một biểu thức số.

Trả về giá trị

Trả về căn bậc hai của x, với x > 0.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của sqrt() trong Python.

import math   # Dong nay de import math module

print "math.sqrt(100) : ", math.sqrt(100)

print "math.sqrt(7) : ", math.sqrt(7)

print "math.sqrt(math.pi) : ", math.sqrt(math.pi)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

math.sqrt(100) :  10.0

math.sqrt(7) :  2.64575131106

math.sqrt(math.pi) :  1.77245385091

Trả về căn bậc hai của x, với x > 0

Nhóm hàm xử lý số ngẫu nhiên trong Python

Các số ngẫu nhiên được sử dụng cho các game, test, bảo mật, … Python cung cấp các hàm sau để xử lý số ngẫu nhiên.

Hàm choice(seq)

Cú pháp

Cú pháp của choice() trong Python:

choice( seq )

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • seq -- Đây có thể là một list, tuple, hoặc string ...

Trả về giá trị

Trả về một item ngẫu nhiên trong một list, tuple, hoặc một string.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của choice() trong Python.

import random

print "choice([1, 2, 3, 5, 9]) : ", random.choice([1, 2, 3, 5, 9])

print "choice('A String') : ", random.choice('A String')

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

choice([1, 2, 3, 5, 9]) :  9

choice('Mot chuoi Python') :  o

Một item ngẫu nhiên trong một list, tuple, hoặc một string

Hàm randrange([start,] stop [,step])

Cú pháp

Cú pháp của randrange() trong Python:

randrange ([start,] stop [,step])

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • start -- Điểm bắt đầu của dãy giá trị. Điểm này nên được bao gồm trong dãy.
  • stop -- Điểm kết thúc của dãy giá trị. Điểm này nên được loại trừ khỏi dãy.
  • step -- Bước để thêm vào trong một số để quyết định một số ngẫu nhiên.

Trả về giá trị

Trả về một phần tử được lựa chọn một cách ngẫu nhiên từ dãy đã cho.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của randrange() trong Python.

import random

 

# Chon mot so ngau nhien tu 100 <= number < 1000

print "randrange(100, 1000, 2) : ", random.randrange(100, 1000, 2)

 

# Chon mot so ngau nhien khac tu 100 <= number < 1000

print "randrange(100, 1000, 3) : ", random.randrange(100, 1000, 3)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

randrange(100, 1000, 2) :  976

randrange(100, 1000, 3) :  520

Một phần tử được lựa chọn một cách ngẫu nhiên từ dãy (start, stop, step)

Hàm random()

Cú pháp

Cú pháp của random() trong Python:

random ( )

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • NA

Trả về giá trị

Trả về một số thực ngẫu nhiên r trong dãy 0>= r >1.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của random() trong Python.

import random

 

# So ngau nhien dau tien

print "random() : ", random.random()

 

# So ngau nhien thu hai

print "random() : ", random.random()

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

random() :  0.281954791393

random() :  0.309090465205

Một số thực ngẫu nhiên r trong dãy 0>= r >1

Hàm seed(x)

Cú pháp

Cú pháp của seed() trong Python:

seed ( [x] )

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây là seed cho hàm ngẫu nhiên tiếp theo. Nếu bị bỏ qua, nó nhận system time để tạo số ngẫu nhiên tiếp theo.

Trả về giá trị

Phương thức này không trả về bất cứ giá trị nào.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của seed() trong Python.

import random

 

random.seed( 10 )

print "So ngau nhien voi seed 10 : ", random.random()

 

# Cung tao ra so ngau nhien nhu nhau

random.seed( 10 )

print "So ngau nhien voi seed 10 : ", random.random()

 

# Cung tao ra so ngau nhien nhu nhau

random.seed( 10 )

print "So ngau nhien voi seed 10 : ", random.random()

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

So ngau nhien voi seed 10 :  0.57140259469

So ngau nhien voi seed 10 :  0.57140259469

So ngau nhien voi seed 10 :  0.57140259469

Thiết lập giá trị nguyên bắt đầu mà được sử đụng trong bộ sinh số ngẫu nhiên. Bạn nên gọi hàm này trước khi gọi bất cứ hàm ngẫu nhiên nào khác. Hàm này trả về None

Hàm shuffle(lst)

Cú pháp

Cú pháp của shuffle() trong Python:

shuffle (lst )

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • lst -- Đây có thể là một list hoặc tuple.

Trả về giá trị

Phương thức này trả về một list sau khi đã bị xáo trộn.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của shuffle() trong Python.

import random

 

list = [20, 16, 10, 5];

random.shuffle(list)

print "List sau khi bi xao tron la : ",  list

 

random.shuffle(list)

print "List sau khi bi xao tron la : ",  list

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

List sau khi bi xao tron la :  [16, 5, 10, 20]

List sau khi bi xao tron la :  [16, 5, 20, 10]

Sắp xếp các item trong list một cách ngẫu nhiên

Hàm uniform(x,y)

Cú pháp

Cú pháp của uniform() trong Python:

uniform(x, y)

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Thiết lập giới hạn thấp nhất của số thực ngẫu nhiên.
  • y -- Thiết lập giới hạn cao nhất của số thực ngẫu nhiên.

Trả về giá trị

Trả về một số thực ngẫu nhiên r trong dãy x>= r >y.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của uniform() trong Python.

import random

 

print "So thuc ngau nhien trong day(5, 10) : ",  random.uniform(5, 10)

 

print "So thuc ngau nhien trong day(7, 14) : ",  random.uniform(7, 14)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

So thuc ngau nhien trong day(5, 10) :  5.52615217015

So thuc ngau nhien trong day(7, 14) :  12.5326369199

Một số thực ngẫu nhiên r trong dãy x>= r >y

Nhóm hàm lượng giác trong Python

Dưới đây là danh sách các hàm lượng giác trong Python:

Hàm acos(x)

Cú pháp

Cú pháp của acos() trong Python:

acos(x)

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây phải là một giá trị số từ -1 tới 1. Nếu x lớn hơn 1 thì sẽ tạo ra một lỗi.

Trả về giá trị

Trả về arcos của x, giá trị radian.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của acos() trong Python.

import math

 

print "acos(0.64) : ",  math.acos(0.64)

print "acos(0) : ",  math.acos(0)

print "acos(-1) : ",  math.acos(-1)

print "acos(1) : ",  math.acos(1)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

acos(0.64) :  0.876298061168

acos(0) :  1.57079632679

acos(-1) :  3.14159265359

acos(1) :  0.0

Trả về arcos của x, giá trị radian

Hàm asin(x)

Cú pháp

Cú pháp của asin() trong Python:

asin(x)

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây phải là một giá trị số từ -1 tới 1. Nếu x lớn hơn 1 thì sẽ tạo ra một lỗi.

Trả về giá trị

Trả về arcsin của x, giá trị radian.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của asin() trong Python.

 

import math

 

print "asin(0.64) : ",  math.asin(0.64)

print "asin(0) : ",  math.asin(0)

print "asin(-1) : ",  math.asin(-1)

print "asin(1) : ",  math.asin(1)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

asin(0.64) :  0.694498265627

asin(0) :  0.0

asin(-1) :  -1.57079632679

asin(1) :  1.57079632679

Trả về arcsin của x, giá trị radian

Hàm atan(x)

Cú pháp

Cú pháp của atan() trong Python:

atan(x)

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây phải là một giá trị số.

Trả về giá trị

Trả về arctan của x, giá trị radian.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của atan() trong Python.

 

import math

 

print "atan(0.64) : ",  math.atan(0.64)

print "atan(0) : ",  math.atan(0)

print "atan(10) : ",  math.atan(10)

print "atan(-1) : ",  math.atan(-1)

print "atan(1) : ",  math.atan(1)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

atan(0.64) :  0.569313191101

atan(0) :  0.0

atan(10) :  1.4711276743

atan(-1) :  -0.785398163397

atan(1) :  0.785398163397

Trả về arctan của x, giá trị radian

Hàm atan2(y,x)

Cú pháp

Cú pháp của cos() trong Python:

cos(x)

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây phải là một giá trị số.

Trả về giá trị

Phương thức này trả về một giá trị số từ -1 và 1, mà biểu diễn cosin của một góc.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của cos() trong Python.

 

import math

 

print "cos(3) : ",  math.cos(3)

print "cos(-3) : ",  math.cos(-3)

print "cos(0) : ",  math.cos(0)

print "cos(math.pi) : ",  math.cos(math.pi)

print "cos(2*math.pi) : ",  math.cos(2*math.pi)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

cos(3) :  -0.9899924966

cos(-3) :  -0.9899924966

cos(0) :  1.0

cos(math.pi) :  -1.0

cos(2*math.pi) :  1.0

Trả atan(y / x), giá trị radian

Hàm cos(x)

Cú pháp

Cú pháp của cos() trong Python:

cos(x)

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây phải là một giá trị số.

Trả về giá trị

Phương thức này trả về một giá trị số từ -1 và 1, mà biểu diễn cosin của một góc.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của cos() trong Python.

 

import math

 

print "cos(3) : ",  math.cos(3)

print "cos(-3) : ",  math.cos(-3)

print "cos(0) : ",  math.cos(0)

print "cos(math.pi) : ",  math.cos(math.pi)

print "cos(2*math.pi) : ",  math.cos(2*math.pi)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

cos(3) :  -0.9899924966

cos(-3) :  -0.9899924966

cos(0) :  1.0

cos(math.pi) :  -1.0

cos(2*math.pi) :  1.0

Trả về cos của x

Hàm hypot(x,y)

Cú pháp

Cú pháp của hypot() trong Python:

hypot(x, y)

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây phải là một giá trị số.
  • y -- Đây phải là một giá trị số.

Trả về giá trị

Trả về sqrt(x*x + y*y).

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hypot() trong Python.

 

import math

 

print "hypot(3, 2) : ",  math.hypot(3, 2)

print "hypot(-3, 3) : ",  math.hypot(-3, 3)

print "hypot(0, 2) : ",  math.hypot(0, 2)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

hypot(3, 2) :  3.60555127546

hypot(-3, 3) :  4.24264068712

hypot(0, 2) :  2.0

Trả về sqrt(x*x + y*y)

Hàm sin(x)

Cú pháp

Cú pháp của sin() trong Python:

sin(x)

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây phải là một giá trị số.

Trả về giá trị

Phương thức này trả về một giá trị số từ -1 và 1, mà biểu diễn sin của một góc.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của sin() trong Python.

import math

 

print "sin(3) : ",  math.sin(3)

print "sin(-3) : ",  math.sin(-3)

print "sin(0) : ",  math.sin(0)

print "sin(math.pi) : ",  math.sin(math.pi)

print "sin(math.pi/2) : ",  math.sin(math.pi/2)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

sin(3) :  0.14112000806

sin(-3) :  -0.14112000806

sin(0) :  0.0

sin(math.pi) :  1.22460635382e-16

sin(math.pi/2) :  1

Trả về sin của x

Hàm tan(x)

Cú pháp

Cú pháp của tan() trong Python:

tan(x)

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây phải là một giá trị số.

Trả về giá trị

Trả về tan của x.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của tan() trong Python.

 

import math

 

print "tan(3) : ",  math.tan(3)

print "tan(-3) : ",  math.tan(-3)

print "tan(0) : ",  math.tan(0)

print "tan(math.pi) : ",  math.tan(math.pi)

print "tan(math.pi/2) : ",  math.tan(math.pi/2)

print "tan(math.pi/4) : ",  math.tan(math.pi/4)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

tan(3) :  -0.142546543074

tan(-3) :  0.142546543074

tan(0) :  0.0

tan(math.pi) :  -1.22460635382e-16

tan(math.pi/2) :  1.63317787284e+16

tan(math.pi/4) :  1.0

Trả về tan của x

Hàm degrees(x)

Cú pháp

Cú pháp của degrees() trong Python:

degrees(x)

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây phải là một giá trị số.

Trả về giá trị

Phương thức này trả về giá trị độ của một góc.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của degrees() trong Python.

 

import math

 

print "degrees(3) : ",  math.degrees(3)

print "degrees(-3) : ",  math.degrees(-3)

print "degrees(0) : ",  math.degrees(0)

print "degrees(math.pi) : ",  math.degrees(math.pi)

print "degrees(math.pi/2) : ",  math.degrees(math.pi/2)

print "degrees(math.pi/4) : ",  math.degrees(math.pi/4)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

degrees(3) :  171.887338539

degrees(-3) :  -171.887338539

degrees(0) :  0.0

degrees(math.pi) :  180.0

degrees(math.pi/2) :  90.0

degrees(math.pi/4) :  45.0

Chuyển đổi góc x từ radian thành độ

Hàm radians(x)

Cú pháp

Cú pháp của radians() trong Python:

radians(x)

Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math.

Chi tiết về tham số:

  • x -- Đây phải là một giá trị số.

Trả về giá trị

Phương thức này trả về giá trị radian của một góc.

Chương trình Python ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của radians() trong Python.

 

import mathprint "radians(3) : ",  math.radians(3)

print "radians(-3) : ",  math.radians(-3)

print "radians(0) : ",  math.radians(0)

print "radians(math.pi) : ",  math.radians(math.pi)

print "radians(math.pi/2) : ",  math.radians(math.pi/2)

print "radians(math.pi/4) : ",  math.radians(math.pi/4)

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

radians(3) :  0.0523598775598

radians(-3) :  -0.0523598775598

radians(0) :  0.0

radians(math.pi) :  0.0548311355616

radians(math.pi/2) :  0.0274155677808

radians(math.pi/4) :  0.0137077838904

Chuyển đổi góc x từ độ thành radian