Biến và kiểu dữ liệu trong Python
Giới thiệu về biến trong Python
Bài này chúng ta sẽ bàn luận về biến và kiểu dữ liệu trong Python.
Trong lập trình máy tính nói chung và lập trình Python nói riêng. Bạn cần phải lưu trữ những cái gì đó vào bộ nhớ, những cái này có thể là các số, chuỗi văn bản. Bạn lưu trữ chúng như vậy và có lúc bạn cần lôi chúng ra để sử dụng. Để lưu trữ những cái đó trong bộ nhớ bạn sử dụng một biến. Mỗi biến có một tên và và kiểu dữ liệu (chẳng hạn như Integer, String).
Biến là vị trị bộ nhớ được dành riêng để lưu trữ dữ liệu. Một khi một biến đã được lưu trữ, nghĩa là một khoảng không gian đã được cấp phát trong bộ nhớ đó.
Dựa trên kiểu dữ liệu của một biến, trình thông dịch cấp phát bộ nhớ và quyết định những gì có thể được lưu trữ trong khu nhớ dành riêng đó. Vì thế, bằng việc gán các kiểu dữ liệu khác nhau cho các biến, bạn có thể lưu trữ số nguyên, thập phân hoặc ký tự trong các biến này.
Gán các giá trị cho biến trong Python
Các biến Python không cần khai báo rõ ràng để dành không gian bộ nhớ. Việc khai báo xảy ra tự động khi bạn gán giá trị cho một biến. Dấu bằng (=) dùng để gán giá trị cho các biến. Ví dụ:
#!/usr/bin/python
counter = 100 # An integer assignment
miles = 1000.0 # A floating point
name = "John" # A string
print counter
print miles
print name
Ở đây, 100, 1000.0 và "John" là những giá trị được gán cho truy cập , dặm , và tên biến, tương ứng. Điều này tạo ra kết quả sau:
100
1000.0
John
Phép đa gán (multiple assignment) trong Python
Python cho phép bạn gán một giá trị đơn cho một số biến một cách đồng thời. Python hỗ trợ hai kiểu đa gán sau:
1. Gán giá trị đơn cho nhiều biến, ví dụ:
a = b = c = 1
2. Gán nhiều giá trị cho nhiều biến, ví dụ:
a,b,c = 1,2,"john"
Ở đây, hai đối tượng số nguyên có giá trị 1 và 2 lần lượt được gán cho các biến a và b, và một đối tượng chuỗi có giá trị "john" được gán cho biến c.
Các kiểu dữ liệu trong Python
Dữ liệu mà được lưu trữ trong bộ nhớ có thể có nhiều kiểu khác nhau. Ví dụ, lương của công nhân đươc lưu trữ dưới dạng một giá trị số còn địa chỉ của họ được lưu trữ dưới dạng các ký tự chữ-số. Python có nhiều kiểu dữ liệu chuẩn được sử dụng để xác định các hành động có thể xảy ra trên chúng và phương thức lưu trữ cho mỗi kiểu.
Python có 5 kiểu dữ liệu chuẩn là:
- Kiểu Number
- Kiểu String
- Kiểu List
- Kiểu Tuple
- Kiểu Dictionary
Chuyển đổi kiểu dữ liệu trong Python
Đôi khi bạn cần thực hiện một số phép chuyển đổi kiểu để thỏa mãn hàm hoặc phương thức nào đó, … Để thực hiện điều này, đơn giản là bạn sử dụng tên kiểu như là một hàm. Dưới đây là một số hàm đã được xây dựng sẵn để chuyển đổi từ một kiểu này sang một kiểu khác. Các hàm này trả về một đối tượng mới biểu diễn giá trị đã được chuyển đổi.
Hàm
Miêu tả
int(x [,base]) - Chuyển đổi x thành một số nguyên. Tham số base xác định cơ sở nếu x là một chuỗi
long(x [,base] ) - Chuyển đổi x thành một long int. Tham số base xác định cơ sở nếu x là một chuỗi
float(x) - Chuyển đổi x thành một số thực
complex(real [,imag]) - Chuyển đổi x thành một số phức
str(x) - Chuyển đổi x thành một chuỗi
repr(x) - Chuyển đổi đối tượng x thành một chuỗi biểu thức
eval(str) - Ước lượng một chuỗi và trả về một đối tượng
tuple(s) - Chuyển đổi s thành một Tuple
list(s) - Chuyển đổi s thành một List
set(s) - Chuyển đổi s thành một Set
dict(d) - Tạo một Dictionary. Tham số d phải là một dãy các Tuple của cặp (key, value)
frozenset(s) - Chuyển đổi s thành một Fronzen Set
chr(x) - Chuyển đổi một số nguyên thành một ký tự
unichr(x) - Chuyển đổi một số nguyên thành một ký tự Unicode
ord(x) - Chuyển đổi một ký tự đơn thành giá trị nguyên của nó
hex(x) - Chuyển đổi một số nguyên thành một chuỗi thập lục phân
oct(x) - Chuyển đổi một số nguyên thành một chuỗi bát phân