Khái niệm cơ bản về cấu trúc dữ liệu

Chương này giải thích các thuật ngữ cơ bản liên quan đến cấu trúc dữ liệu.

Định nghĩa dữ liệu

Định nghĩa dữ liệu định nghĩa một dữ liệu cụ thể với các đặc điểm sau.

  • Nguyên tử - Định nghĩa nên định nghĩa một khái niệm duy nhất.
  • Có thể theo dõi - Định nghĩa có thể được ánh xạ tới một số thành phần dữ liệu.
  • Chính xác - Định nghĩa nên rõ ràng.
  • Rõ ràng và súc tích - Định nghĩa nên dễ hiểu.

Đối tượng dữ liệu

Đối tượng dữ liệu đại diện cho một đối tượng có dữ liệu.

Loại dữ liệu

Kiểu dữ liệu là một cách để phân loại các loại dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như số nguyên, chuỗi, v.v ... xác định các giá trị có thể được sử dụng với loại dữ liệu tương ứng, loại hoạt động có thể được thực hiện trên loại dữ liệu tương ứng. Có hai loại dữ liệu

  • Kiểu dữ liệu tích hợp
  • Kiểu dữ liệu phái sinh

Kiểu dữ liệu tích hợp

Những kiểu dữ liệu mà ngôn ngữ có hỗ trợ tích hợp được gọi là kiểu Dữ liệu tích hợp. Ví dụ: hầu hết các ngôn ngữ cung cấp các loại dữ liệu tích hợp sau.

  • Số nguyên
  • Boolean (đúng, sai)
  • Số thực
  • Ký tự và chuỗi

Kiểu dữ liệu phái sinh

Những kiểu dữ liệu đó là độc lập khi chúng có thể được thực hiện theo cách này hay cách khác được gọi là kiểu dữ liệu dẫn xuất. Các loại dữ liệu này thường được xây dựng bằng cách kết hợp các loại dữ liệu chính hoặc dữ liệu tích hợp và các hoạt động liên quan đến chúng. Ví dụ:

  • Danh sách
  • Mảng
  • Ngăn xếp
  • Hàng đợi

Hoạt động cơ bản

Dữ liệu trong cấu trúc dữ liệu được xử lý bởi các hoạt động nhất định. Cấu trúc dữ liệu cụ thể được chọn phần lớn phụ thuộc vào tần suất của hoạt động cần được thực hiện trên cấu trúc dữ liệu.

  • Duyệt
  • Tìm kiếm
  • Thêm
  • Xóa
  • Sắp xếp
  • Sáp nhập

- Hiếu Kiều -